Thông số kỹ thuật hạt nhựa anion Indion FFIP
Màu sắc
|
màu nâu đỏ nhạt
|
Dạng ion
|
Cl-
|
Dung lượng trao đổi
|
1.2 meq/ ml
|
Độ ẩm
|
47 - 55%
|
Tỷ trọng
|
680 kg/ m3
|
Cỡ hạt
> 1.2 mm
< 0.3 mm
|
0.3 đến 1.2 mm
5.0%
1.0%
|
Hệ số đồng nhất
|
1.7
|
pH hoạt động
|
0 đến 14
|
Nhiệt độ pH làm việc tối đa
|
gốc OH-:60ᵒC; gốc Cl- 90ᵒC
|
Ứng dụng của hạt nhựa anion Indion FFIP
- Hạt nhựa anion Indion FFIP là loại nhựa trao đổi anion gốc bazơ mạnh - dạng 1 (tính kiềm mạnh nhất), dạng hạt, được sản xuất từ polystyrene copolymer với nhóm chức trimethyl benzyl ammonium
- Hạt nhựa anion Indion FFIP có tính bazơ rất cao, có khả năng khử axit yếu như Oxit Silic và Cacbon dioxit, có thể dùng trong bể lọc anion hoặc bể lọc cation - anion hỗn hợp.
- Sử dụng hạt nhựa anion Indion FFIP cho thấy tính ổn định có khả năng tái sinh nhanh.